CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Là 1 hợp đồng được ký kết ở thời điểm hiện tại, dành cho 1 giao dịch sẽ diễn ra trong tương lai đối với 1 tài sản cơ sở ở 1 mức giá được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng. Tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh khá đa dạng bao gồm chứng khoán (cổ phiếu, trái phiểu, chỉ số,…), hàng hóa (vàng, bạc, kim loai, dầu…), hay thậm chí là cả nông sản.
KRX những thay đổi trọng yếu
Thực hiện theo kế hoạch triển khai dự án CNTT KRX chính thức vào ngày 05/05/2025 của Các Sở giao dịch và Tổng công ty lưu ký và bù trừ Chứng khoán Việt Nam, Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam kính gửi đến Quý khách hàng những thay đổi trọng yếu Chứng khoán Cơ sở & Phái sinh.
Thông tin chi tiết theo vui lòng xem tại link sau: https://www.cts.vn/2025/04/25/krx-nhung-thay-doi-trong-yeu-chung-khoan-co-so-phai-sinh/
1. Tài khoản mở mới
Hệ thống cũ |
Hệ thống KRX |
Giao dịch vào ngày tiếp theo sau ngày mở tài khoản thành công |
Giao dịch ngay trong ngày mở tài khoản thành công |
2. Các loại phí
Hệ thống cũ |
Hệ thống KRX |
Phí quản lý vị thế qua đêm (trả VSDC) = 2.550 đồng/hợp đồng/ngày |
1.550đồng/hợp đồng vị thế |
3. Ký quỹ
Hệ thống cũ | Hệ thống KRX |
Trước khi mở vị thế: Khách hàng nộp tiền vào TKPS và phải nộp ký quỹ lên VSDC |
· Bước 1: Khách hàng nộp tiền vào tiểu khoản .50 · Bước 2: Khách hàng thực hiện giao dịch mở vị thế (Hệ thống sẽ tự động ghi nhận sức mua mà Khách hàng không cần chuyển tiền sang tiểu khoản .51 để ký quỹ VSDC) |
4. Quy định mã hợp đồng phái sinh
Các mã giao dịch đã niêm yết trước thời điểm vận hành hệ thống mới sẽ giữ nguyên
Các mã giao dịch niêm yết sau thời điểm vận hành hệ thống mới sẽ được đánh mã theo quy định mới, cụ thể như sau:
Vị trí ký tự (Độ dài) |
Thông tin |
Quy ước |
||||
1 (1) |
Loại chứng khoán | CKPS = 4 | ||||
2 (1) |
Nhóm chứng khoán Phái sinh | HĐTL = 1 | ||||
3 (2) |
Tài sản cơ sở | VN30 = I1 GB05 = B5 GB10 = B10 | ||||
5 (1) |
Năm đáo hạn | [2010] 0
[2011] 1 [2012] 2 [2013] 3 [2014] 4 [2015] 5 |
[2016] 6
[2017] 7 [2018] 8 [2019] 9 [2020] A [2021] B |
[2022] C
[2023] D [2024] E [2025] F [2026] G [2027] H |
[2028] J
[2029] K [2030] L [2031] M [2032] N [2033] P |
[2034] Q
[2035] R [2036] S [2037] T [2038] V [2039] W |
6 (1) |
Tháng đáo hạn | [01] 1 [02] 2 [03] 3 [04] 4 [05] 5 [06] 6
[07] 7 [08] 8 [09] 9 [10] A [11] B [12] C |
||||
7 (3) | Định danh của chứng khoán phái sinh | HĐTL = 000 |
Ví dụ: VN30 Index Futures đáo hạn tháng 07/2025 hiển thị trên bảng giá Mã HĐ: 41I1F7000
BIỂU PHÍ DỊCH VỤ
Biểu phí Dịch vụ giao dịch có môi giới tư vấn: Biểu phí giao dịch tại VBSE
STT | Nội dung | Mức phí |
1 | Biểu giá giao dịch HĐTL Chỉ số Cổ phiếu và Trái phiếu Chính phủ (đã bao gồm phí trả SGD & VSDC) |
|
1.1 | Mở vị thế | 9.100 đồng/Hợp đồng/lượt (*) |
1.2 | Đóng vị thế | 9.100 đồng/Hợp đồng/lượt (*) |
1.3 | Đóng vị thế trong ngày | 8.100 đồng/Hợp đồng/lượt (*) |
2 | Biểu giá quản lý vị thế và quản lý tài sản ký quỹ (đã bao gồm phí trả VSD) | |
2.1 | Phí quản lý vị thế | Không áp dụng |
2.2 | Phí quản lý tài sản ký quỹ | 0,003% x Lũy kế số dư ký quỹ/tháng Tối thiểu 100.000 đồng/tháng Tối đa 1.600.000 đồng/tháng |
3 | Biếu giá phí nộp/rút tiền ký quỹ (phí trả Ngân hàng) | Áp dụng theo biểu phí của Ngân hàng |
(*) Mức phí đã bao gồm:
– Phí trả sở Giao dịch Chứng khoán
– Phí Bù trừ Dịch vụ Chứng khoán Phái sinh thay thế Phí quản lý vị thế trả VSDC áp dụng kể từ ngày 05/05/2025.
FAQs
01. Hợp đồng tương lai (HĐTL) chỉ số VN30 được thanh toán bằng hình thức nào?
02. Ngày đáo hạn của HĐTL chỉ số VN30 là ngày nào?
- Ngày đáo hạn của HĐTL chỉ số VN30 được quy định là thứ Năm tuần thứ ba của tháng đáo hạn hợp đồng. Trường hợp ngày đáo hạn rơi vào ngày nghỉ lễ thì sẽ được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền trước.
- Theo quy định, ở cùng một thời điểm sẽ có 04 mã HĐTL chỉ số VN30 có hiệu lực đồng thời với thời gian đáo hạn là ngày thứ Năm tuần thứ ba của tháng hiện tại, tháng kế tiếp và hai tháng cuối 2 quý tiếp theo.
03. Tại ngày đáo hạn hợp đồng, nếu tôi không đóng vị thế HĐTL chỉ số VN30 thì sẽ như thế nào?